Nội dung bài viết
Sinh sống và làm việc tại Canada từ lâu đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều người. Bởi lẽ, đất nước “lá phong” không chỉ sở hữu nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, mà còn có chính sách an sinh xã hội tốt, cùng nền giáo dục chất lượng “như mơ”. Tuy nhiên, bạn cần có đủ thang điểm xin định cư Canada mới có thể ở lại đất nước này. Hãy cùng ALLY tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
1. Ý nghĩa của thang điểm xin định cư Canada
Hiện nay, các chương trình nhập cư Canada xét duyệt theo 02 diện phổ biến, gồm: Tay nghề cao và đầu tư/doanh nhân. Và thang điểm xin định cư Canada là cơ sở được dùng để xác định xem cá nhân có đủ điều kiện để “ở lại” đất nước “lá phong” lâu dài hay không. Trường hợp không đủ điểm, hồ sơ của bạn có thể bị trả về, thậm chí không được xét duyệt di trú tại Canada.
Chính vì vậy, việc tham khảo các thang điểm, cũng như điều kiện định cư Canada mà ALLY cung cấp dưới đây là điều rất cần thiết với những ai mong muốn sinh sống và làm việc lâu dài ở quốc gia này.
2. Các thang điểm di trú Canada phổ biến hiện nay
Trên thực tế, định cư Canada được xét duyệt theo 04 nhóm định cư chính là: Diện đầu tư, diện du học sinh, diện đoàn tụ gia đình và diện tay nghề. Nhưng, trong khuôn khổ của bài viết này, ALLY sẽ nói về thang điểm của 02 chương trình định cư phổ biến nhất hiện nay.
2.1. Đối với chương trình tay nghề liên bang
Hầu hết các chương trình định cư theo diện tay nghề liên bang sẽ sử dụng hệ thống chấm điểm Comprehensive Ranking System (CRS) – Đây là hệ thống chấm điểm, xếp hạng dựa trên kết quả tổng thể (thang điểm tối đa là 1.200) để từ đó lựa chọn ra những ứng viên sáng giá và phù hợp nhất cho các chương trình nhập cư kinh tế của Canada. Bao gồm 3 hạng mục chính như sau:
3 hạng mục tính điểm chính của CRS:
- Các yếu tố về con người: độ tuổi, trình độ học vấn, khả năng ngoại ngữ, kinh nghiệm làm việc tại Canada.
- Các yếu tố kết hợp và chuyển đổi: xét trên khả năng ngôn ngữ hoặc các kỹ năng trong công việc.
- Các yếu tổ bổ sung thêm: Ứng viên được cộng thêm điểm nếu có giấy đề cử tỉnh bang có liên kết với Express Entry. Hoặc có job offer có giá trị trong các nhóm nghề nghiệp NOC 0, A hoặc B. Hay ứng viên sở hữu khả năng tiếng Pháp cao,…
=> Xem thêm: Tổng hợp tất cả công việc định cư Canada diện tay nghề 2022
Sau đây điểm tính chi tiết trên 6 tiêu chí chính:
– Ngôn ngữ: Ứng viên nhập cư bắt buộc phải giao tiếp được bằng tiếng Pháp hoặc tiếng Anh. Trường hợp, bạn sử dụng được cả 02 ngôn ngữ này thì sẽ được cộng thêm nhiều điểm. Ngoài ra, bạn còn phải đạt được chứng chỉ ngoại ngữ CLB (tiếng Anh)/NCLC (tiếng Pháp) cấp 07 ở cả 04 kỹ năng phổ biến: Nghe – nói – đọc – viết.
Cụ thể, các ứng viên có thể đạt tối đa 28 điểm cho 04 kỹ năng (nghe – nói – đọc – viết) tiếng Pháp và tiếng Anh. Trong trường hợp chỉ biết tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì điểm tối đa đạt được sẽ là 24 điểm.
Hiện tại, Chính phủ Canada dùng Canadian Language Benchmarks (CLB) để đánh giá trình độ tiếng Anh và Niveaux de Compétence Linguistique Canadiens (NCLC) trong đánh giá trình độ tiếng Pháp của các ứng viên tham gia chương trình định cư.
- Xem thêm video 6 cách nâng điểm CRS khi tự làm hồ sơ Express Entry dưới đây:
NGÔN NGỮ CHÍNH TIẾNG ANH |
||||
Kỹ năng |
Thang điểm |
|||
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
|
CLB level 09 hoặc hơn |
6 |
6 |
6 |
6 |
CLB level 08 |
5 |
5 |
5 |
5 |
CLB level 07 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Dưới CLB level 07 |
Không đủ tiêu chuẩn ứng cử |
NGÔN NGỮ CHÍNH TIẾNG PHÁP |
|
Kỹ năng |
Thang điểm |
Đạt tối thiểu CLB5 cho cả 04 kỹ năng |
4 điểm |
CLB4 hoặc thấp hơn của 1 trong 4 kỹ năng |
Học vấn – Education |
– Học vấn: Đây cũng là một trong những điều kiện nằm trong thang điểm xin định cư Canada cần có. Tất nhiên, bằng cấp của ứng viên phải là chứng chỉ/bằng cấp của các trường ở Canada cung cấp. Hoặc bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp (Education Credential Assessment) tại Canada. Chỉ có như vậy, những chứng chỉ/bằng cấp của ứng viên mới hợp lệ.
Học vấn |
Thang điểm |
Bằng Tiến sĩ hoặc tương đương |
25 điểm |
Bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường Đại học cấp hoặc tương đương. Cụ thể như: – NOC 2016 Skill level A – Bằng cho phép hành nghề của các cơ quan tỉnh bang cung cấp |
23 điểm |
Sở hữu 02 bằng cấp/chứng chỉ post – secondary Canada trở lên hoặc tương đương |
22 điểm |
Sở hữu 01 bằng cấp/chứng chỉ post – secondary (thời gian đào tạo 03 năm trở lên) hoặc tương đương |
21 điểm |
Sở hữu 01 bằng cấp/chứng chỉ post – secondary Canada (thời gian học 02 năm) hoặc tương đương |
19 điểm |
Sở hữu 01 bằng cấp/chứng chỉ post – secondary Canada (thời gian học 01 năm) hoặc tương đương |
15 điểm |
Bằng Trung học Canada hoặc tương đương |
5 điểm |
– Kinh nghiệm: Các ứng viên định cư cần lưu ý không phải nghề nào cũng được tính điểm kinh nghiệm mà còn phải phụ thuộc vào danh sách National Occupational Classification (NOC) do Canada quy định. Mặt khác, bạn phải làm việc toàn thời gian (fulltime) ít nhất 30 tiếng/tuần.
NOC chính là hệ thống sử dụng để phân loại các công việc trong nền kinh tế của Canada. Chính phủ Canada hiện đang dùng phiên bản 2016 NOC để đánh giá đơn nộp của ứng viên xin visa định cư ở đất nước này.
Tại chương trình định cư Canada theo diện tay nghề liên bang, số điểm cộng sẽ tương đương với các số năm kinh nghiệm như sau:
Kinh nghiệm |
Thang điểm |
01 năm |
9 điểm |
02 – 03 năm |
11 điểm |
04 – 05 năm |
13 điểm |
06 năm trở lên |
15 điểm |
– Tuổi: Các ứng viên định cư sẽ được tối đa 12 điểm cho mục này.
Độ tuổi |
Thang điểm |
18 – 35 |
12 điểm |
36 |
11 điểm |
37 |
10 điểm |
38 |
9 điểm |
39 |
8 điểm |
40 |
7 điểm |
41 |
6 điểm |
42 |
5 điểm |
43 |
4 điểm |
44 |
3 điểm |
45 |
2 điểm |
46 |
1 điểm |
– Sắp xếp việc làm tại Canada: Nếu ứng viên đang làm việc tại Canada và nhận được lời mời từ nhà tuyển dụng làm việc ít nhất 01 năm sẽ được cộng thêm 10 điểm.
– Khả năng thích nghi: Định cư tại Canada theo “cặp đôi” cũng giúp bạn được cộng thêm điểm. Tùy thuộc theo tiêu chí mà bạn sẽ được cộng 5 hoặc 10 điểm.
Tiêu chí |
Thang điểm |
Có người thân sinh sống ở Canada |
5 điểm |
Vợ /chồng đạt điều kiện ngôn ngữ theo quy định |
5 điểm |
Thời gian học tập của vợ/chồng ít nhất 02 năm |
5 điểm |
Thời gian làm việc của vợ/chồng ít nhất 01 năm |
10 điểm |
2.2. Đối với chương trình đầu tư/doanh nhân
Thông thường, chương trình đầu tư/doanh nhân sẽ có thang điểm xin định cư Canada riêng biệt với 06 tiêu chí sau đây:
– Ngôn ngữ: Trong thang điểm xin định cư Canada diện đầu tư/doanh nhân quy định cá nhân phải dùng thành thạo 02 thứ tiếng Anh hoặc Pháp, đồng thời chứng minh được khả năng ngôn ngữ thông qua bảng điểm IELTS (dành cho tiếng Anh) và TEF (dành cho tiếng Pháp). Cụ thể mỗi level sẽ được cộng điểm di trú như sau.
Level |
Thang điểm |
IELTS cấp độ 6.5 – 7.5 hoặc TEF level 5 |
4 điểm (ngôn ngữ chính) 2 điểm (ngôn ngữ phụ) |
IELTS cấp độ 5.5 hoặc TEF level 4 |
2 điểm |
IELTS cấp độ 3.5 – 4.0 hoặc TEF từ level 3 |
1 điểm |
– Học vấn: Với diện định cư đầu tư/doanh nhân thì trình độ học vấn càng cao thì số điểm cộng lại càng nhiều. Cũng chính lý do này mà nhiều ứng viên ngay từ khi có ý định định cư sang Canada đã đầu tư cho mình cho mình con đường học vấn rộng mở nhất có thể.
Học vấn |
Thang điểm |
Tiến sĩ/Thạc sĩ |
25 điểm |
Sở hữu từ 02 bằng Đại học trở lên |
22 điểm |
Bằng Đại học 02 năm trở lên |
20 điểm |
Bằng Đại học 01 năm trở lên |
15 điểm |
Bằng Tốt nghiệp Trung học |
5 điểm |
– Kinh nghiệm: Trong chương trình định cư đầu tư/doanh nhân thì số năm kinh nghiệm đóng vai trò quyết định nhiều đến số điểm ứng viên nhận được. Nghĩa là, nếu ứng viên có càng nhiều năm kinh nghiệm làm việc sẽ có số điểm cộng càng cao.
Kinh nghiệm |
Thang điểm |
01 năm |
15 điểm |
02 năm |
20 điểm |
03 năm |
25 điểm |
04 năm |
30 điểm |
05 năm trở lên |
35 điểm |
– Tuổi: Khác hắn với ứng viên định cư Canada theo diện tay nghề liên bang, số tuổi được tính điểm của diện đầu tư/doanh nhân sẽ nằm trong khoảng 17 – 53 tuổi. Ứng viên từ 21 – 49 tuổi sẽ nhận được 10 điểm, tùy thuộc số tuổi tăng hoặc giảm mà số điểm cũng sẽ giảm theo tỉ lệ tương ứng.
– Sắp xếp việc làm tại Canada: Ứng viên có nhu cầu di trú Canada sẽ được cộng 10 điểm nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu dưới đây.
+ Ứng viên hiện đang làm việc Canada mà công việc đó không yêu cầu LMIA theo thỏa thuận quốc tế hoặc thỏa thuận tỉnh/liên bang.
+ Giấy phép lao động tạm thời có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư sang Canada.
+ Chủ doanh nghiệp chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian trong trường hợp đương đơn được định cư theo diện tay nghề.
+ Ứng viên đang làm việc tại Canada và chủ doanh nghiệp khác có lời mời nhận việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn
+ Chủ doanh nghiệp nhận được sự chấp thuận bởi Tổ chức ESDC
– Khả năng thích nghi: Ứng viên sẽ được cộng 6 điểm nếu từng tham gia tìm hiểu đất nước Canada trong vòng 05 năm trước đó hoặc đã có mặt ở các hoạt động phổ biến chính sách nhập cư. Cho nên, nếu bạn đang nhu cầu di trú Canada theo diện đầu tư/doanh nhân thì hãy tích cực nghiên cứu hoặc tham gia các hoạt động tư vấn nhập cư Canada ngay từ bây giờ nhé.
Nhìn chung, định cư Canada theo diện tay nghề và đầu tư/doanh nhân là 02 diện xét duyệt phổ biến hiện nay. Đây cũng chính là các diện mà ALLY thường xuyên tư vấn cho khách hàng của mình khi họ có nhu cầu di trú đến Canada.
Và cách tốt nhất để có thể nhanh chóng định cư Canada, cũng như tận hưởng nền giáo dục chất lượng hàng đầu, cùng những chính sách đãi ngộ tuyệt vời, thì bạn tìm cách để gia tăng thang điểm di trú Canada càng sớm càng tốt. Nếu làm được điều này thì giấc mơ trở thành cư dân chính thức của đất nước “lá phong” của bạn sẽ nhanh chóng trở thành hiện thực.
Nếu bạn mong muốn được học tập và làm việc tại Canada, nhưng bản thân còn đang phân vân không biết thang điểm xin định cư Canada của mình có đủ điều kiện xét duyệt hay không, hoặc gặp bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến quy trình di trú, thì hãy nhanh chóng liên vệ với ALLY – Đơn Vị Chuyên Tư Vấn Định Cư và Đầu Tư Canada, với sứ mệnh giúp HIỆN THỰC HÓA GIẤC MƠ ĐỊNH CƯ CANADA CỦA BẠN để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Tại ALLY, chúng tôi cam kết hoạt động dựa trên sự chuyên nghiệp, tận tâm và chính trực, là giải pháp tư vấn định cư an toàn, đáng tin cậy của bạn và gia đình.
Thông tin liên hệ:
🏢HCM Office: Văn phòng 02, Tầng 08, Tòa nhà Pearl Plaza, Số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
🏢BMT Office: 1A Trần Huy Liệu, Phường Tân Thành, TP. BMT
📧 Email: info@aiic.vn
🌐 Website: https://aiic.vn
☎ Hotline: 028 9998 9988
☎ Hotline: 0909 34 8899